10 lượt xem

Đất thổ cư là gì? Điều kiện và chi phí lên thổ cư mới nhất 2024

Đất thổ cư, loại đất có giá trị cao nhất hiện nay, luôn là tâm điểm được nhiều nhà đầu tư quan tâm và mong muốn chuyển đổi. Vậy cụ thể đất thổ cư là đất gì, vì sao lại được ưa chuộng đến vậy? Hãy cùng Buildingcenter khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây để có được câu trả lời chính xác nhất nhé!

Giới thiệu chi tiết về đất thổ cư 

Đất thổ cư là một trong những loại đất quan trọng và có giá trị cao nhất trong thị trường bất động sản. Đây là loại đất được phép sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống và được pháp luật Việt Nam quy định thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Việc sở hữu đất thổ cư không chỉ đáp ứng nhu cầu ở mà còn mang lại giá trị đầu tư lâu dài.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư, theo cách gọi thông thường, là đất ở (được pháp luật quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013). Đây là loại đất được sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở hoặc các công trình gắn liền với đời sống dân cư.

Đất thổ cư là gì?

Đất full thổ cư là gì?

Đất full thổ cư là thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh vực bất động sản, ám chỉ mảnh đất đã được công nhận 100% là đất ở, không pha trộn các loại đất khác (như đất nông nghiệp hoặc đất vườn). Với đất full thổ cư, người dân có thể thoải mái xây dựng nhà ở mà không cần thực hiện thêm các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Ký hiệu đất thổ cư là gì?

Trong sổ đỏ hoặc sổ hồng, ký hiệu của đất thổ cư thường được ghi rõ để phân biệt với các loại đất khác:

  • ONT: Ký hiệu đất ở tại nông thôn.
  • ODT: Ký hiệu đất ở tại đô thị.

Những ký hiệu này giúp người sử dụng đất dễ dàng nhận biết loại đất và kiểm tra tính pháp lý khi giao dịch.

Đất thổ cư là gì?

Phân loại đất thổ cư theo quy định nhà nước

Đất thổ cư được chia thành hai loại chính dựa trên vị trí và mục đích sử dụng:

Đất thổ cư đô thị (ODT)

Đây là loại đất thổ cư nằm trong khu vực các đô thị, được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc các công trình phục vụ đời sống tại thành phố, thị xã, hoặc thị trấn.

Đặc điểm của đất thổ cư đô thị

  • Ký hiệu: ODT (đất ở tại đô thị).
  • Quy hoạch: Được quản lý chặt chẽ theo quy hoạch đô thị nhằm đảm bảo sự phát triển đồng bộ và hiện đại.
  • Hạ tầng: Gần các tiện ích công cộng như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, giao thông thuận lợi.
  • Giá trị: Thường cao hơn đất thổ cư nông thôn do vị trí và tiềm năng phát triển kinh tế.

Quyền lợi của chủ sở hữu:

  • Được phép xây dựng nhà ở hoặc công trình phù hợp với quy hoạch đô thị.
  • Dễ dàng chuyển nhượng đất, mua bán, hoặc thế chấp tài sản.

Đất thổ cư nông thôn (ONT)

Đất thổ cư nông thôn là loại đất ở thuộc khu vực ngoài đô thị, thường nằm tại các vùng nông thôn hoặc ngoại thành.

Đặc điểm của đất thổ cư nông thôn

  • Ký hiệu: ONT (đất thổ cư dùng để ở tại nông thôn).
  • Quy hoạch: Được quản lý trong các khu dân cư nông thôn, phù hợp với các quy định xây dựng vùng nông thôn.
  • Hạ tầng: Ít phát triển hơn so với đô thị, thường gắn liền với đất vườn, ruộng hoặc các khu đất nông nghiệp khác.
  • Giá trị: Thấp hơn đất thổ cư đô thị, phù hợp với các gia đình có thu nhập trung bình hoặc các nhà đầu tư dài hạn.

Quyền lợi của chủ sở hữu

  • Được phép xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch khu vực.
  • Có thể kết hợp phát triển sản xuất nông nghiệp hoặc chăn nuôi.

Đất thổ cư là gì?

Loại đất nào được lên thổ cư theo quy định nhà nước

Các loại đất được phép lên thổ cư theo quy định nhà nước cập nhật mới nhất:

 

TT Loại đất TT Loại đất
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 13 Đất khu công nghiệp SKK
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 14 Đất khu chế xuất SKT
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 15 Đất cụm công nghiệp SKN
3 Đất lúa nương LUN 16 Đất cơ sở dùng sản xuất phi nông nghiệp SKC
4 Đất bằng chuyên dùng trồng cây hàng năm khác BHK 17 Đất thương mại, dịch vụ TMD
5 Đất nương rẫy chuyên dùng trồng cây hàng năm khác NHK 18 Đất chuyên sử dụng cho hoạt động khai khoáng SKS
6 Đất trồng cây lâu năm CLN 19 Đất dùng sản xuất vật liệu xây dựng, làm gốm, mỹ nghệ SKX
7 Đất rừng sản xuất RSX 20 Đất giao thông DGT
8 Đất rừng phòng hộ RPH 21 Đất thủy lợi DTL
9 Đất rừng đặc dụng RDD 22 Đất công trình năng lượng DNL
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 23 Đất chuyên dùng xây dựng công trình bưu chính, viễn thông DBV
11 Đất làm muối LMU 24 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
12 Đất nông nghiệp khác NKH 25 Đất khu vui chơi công cộng DKV
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 26 Đất chợ DCH
1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 27 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
2 Đất chuyên dùng xây dựng cơ sở tổ chức sự nghiệp DTS 28 Đất công trình công cộng khác DCK
3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 29 Đất cơ sở tôn giáo TON
4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 30 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
5 Đất chuyên dùng để xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo DGD 31 Đất xây dụng nghĩa trang,, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
6 Đất chuyên dùng làm cơ sở thể dục thể thao DTT 32 Đất sông ngòi, kênh, suối, khác SON
7 Đất dùng để xây dựng cơ sở khoa học công nghệ DKH 33 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
8 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã an sinh hội DXH 34 Đất phi nông nghiệp khác PNK
9 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
10 Đất xây dựng cho công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
11 Đất quốc phòng CQP 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
12 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS
13 Đất khu công nghiệp SKK

Lên đất thổ cư bao nhiêu tiền?

Chi phí chuyển đổi từ các loại đất khác sang đất thổ cư bao gồm các khoản sau:

– Tiền sử dụng đất

+ Trường hợp chuyển đổi từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở:

Người sử dụng đất phải nộp 50% chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp. Công thức tính cụ thể:

Tiền sử dụng đất phải nộp nhà nước = 50% x ( giá đất ở – giá đất nông nghiệp)

+ Trường hợp chuyển đổi từ đất nông nghiệp được Nhà nước không thu tiền sử dụng đất:

Tiền sử dụng đất phải nộp sẽ bằng toàn bộ chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp. Công thức:

Tiền sử dụng đất phải nộp nhà nước = Giá đất ở – Giá đất nông nghiệp

– Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá trị đất theo bảng giá đất và diện tích đất chuyển đổi. Công thức:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất theo bảng giá hiện tại x Diện tích) x 0,5%.

+ Lệ phí làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)

Mức lệ phí này tùy thuộc vào quy định của từng địa phương và thường không vượt quá 100.000 đồng/giấy/lần cấp. Cụ thể mức phí sẽ do cơ quan địa chính của tỉnh/thành phố quy định.

+ Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ cũng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương quy định, và mức thu sẽ khác nhau theo từng địa phương.

Đất thổ cư là gì?

Nhìn chung, chi phí chuyển đổi lên thổ cư phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giá đất khu vực, diện tích đất và vị trí địa lý. Để biết chính xác mức chi phí, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý đất đai địa phương để được tư vấn chi tiết.

Điều kiện chuyển sang đất thổ cư cập nhật mới nhất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013, đất chỉ được phép chuyển quyền sử dụng khi đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Đồng thời, việc chuyển quyền sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện tại khoản 1 Điều 188, bao gồm:

  • Sở hữu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do nhà nước cấp (sổ đỏ, sổ hồng).
  • Đất không xảy ra tranh chấp tại thời điểm chuyển nhượng lên thổ cư.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên, vì phải bảo đảm thi hành án.
  • Vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định pháp luật.

– Căn cứ để giao, cho thuê, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa trên hai căn cứ chính:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện: Phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
  • Nhu cầu sử dụng đất: Được thể hiện thông qua dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Do đó, ngoài việc đáp ứng các điều kiện về pháp lý, việc chuyển đổi còn phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại địa phương.

– Trường hợp cần xin phép cơ quan nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013, một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải có sự phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, bao gồm:

  • Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất rừng, đất nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối.
  • Chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, hoặc đất nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm.
  • Chuyển từ đất rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
  • Chuyển đổi từ đất canh tác nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất sang loại có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất thổ cư, đất ở.
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp hoặc mục đích công cộng (có yếu tố kinh doanh) sang đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

Đất thổ cư là gì?

Mỗi trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất đều yêu cầu sự xem xét và phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền, đặc biệt cần tuân thủ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương. Người dân nên kiểm tra thông tin tại văn phòng địa chính hoặc UBND cấp huyện để đảm bảo quá trình thực hiện đúng quy định.

Thời hạn tối đa sử dụng đất nền thổ cư là bao lâu?

Theo Điều 125 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất nền thổ cư quy định, người sử dụng đất được quyền sử dụng ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng;
  • Các trường hợp khác được quy định rõ trong luật.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013 quy định rõ:

  • Đối với loại đất có thời hạn sử dụng: Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền được tính là phần thời gian còn lại của đất theo quy định trước đó.
  • Đối với đất được sử dụng ổn định lâu dài: Người nhận chuyển quyền sẽ tiếp tục được sử dụng đất ổn định lâu dài như trước.

Tóm lại, việc chuyển đổi các loại đất khác lên thổ cư đòi hỏi phải đáp ứng các điều kiện và thủ tục pháp lý cụ thể. Nắm vững quy định về phân loại, điều kiện và chi phí chuyển đổi sẽ giúp bạn thực hiện quy trình lên thổ cư một cách hiệu quả. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn thông tin hữu ích để hiểu rõ hơn về đất thổ cư và các quy định liên quan.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *